Như chúng ta đã biết thì việc lựa chọn màu sắc phù hợp được xem như một trong những yếu tố quan trọng để có thể mang đến nhiều hơn vận may và cả sự thuận lợi trong nhiều yếu tố khác nhau trong cuộc sống mà theo quan niệm phong thủy luôn được nhấn mạnh. Màu sắc sẽ đóng vai trò vô cùng quan trọng cho những cung mệnh khác nhau và mỗi cung mệnh đều có cho mình với những màu sắc tương sinh, màu sắc bản mệnh và cả màu sắc kiêng kỵ.

mênh thổ

Nếu bạn đang có những thắc mắc về những người mang mệnh Thổ hợp màu gì ? màu sắc kiêng kỵ của mệnh thổ, thì trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ giải đáp những thắc mắc đó một cách đầy đủ nhất, nào hãy cùng chúng tôi tham khảo qua bài viết nhé

1.Ý nghĩa luật ngũ hành, có thể bạn chưa biết.

Trong những thông tin mà phong thủy chia sẻ thì luật ngũ hành sẽ có 5 yếu tố chính :  Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, vậy bạn đã biết được ý nghĩa của chúng và những mệnh trên tượng trưng cho điều gì chưa ? Hãy để cho những thông tin phía dưới lý giải giúp bạn nhé !

  1. Mệnh kim : Kim tượng trưng cho những thể rắn và chúng có khả năng chứa đựng vạn vật. Xét theo khía cạnh mang tích cực thì mệnh Kim có thể sẽ là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng, là đại diện của sự thông minh, nhanh nhẹn. Còn nếu xét theo khía cạnh tiêu cực thì Kim có thể là điều tượng trưng cho những hiểm họa, sự phiền muộn. Kim cũng có thể là một vật phẩm nào đó nhưng đôi khi cũng là vũ khí nguy hiểm như đao, kiếm…vv.
  2. Mệnh Mộc : Mộc tượng trưng cho cây cối, và cong mang hàm ý cho sự sinh sôi và phát triển. Mộc còn là một hàm ý ám chỉ cho mùa xuân – mùa của sự đâm chồi nảy lộc. Mộc có thể là một cây đại thụ cao lớn với sự cứng rắn và hiên ngang nhưng cũng có thể là một loại thực vật thân mềm với sự uyển chuyển nhẹ nhàng.
  3. Mệnh thủy : mệnh Thủy được tượng trưng cho dòng nước hiền hòa, dịu êm khi xuôi theo dòng chảy, đôi khi lại vô cùng uyển chuyển đưa dòng nước trôi theo những khúc cua, những bước ngoặt một cách dễ dàng. Mà mệnh thủy còn giúp nuôi dưỡng sự sống của vạn vật trên hành tinh. Mặt khác, chúng cũng ẩn chứa sức mạnh to lớn, tiềm tàng bởi đôi khi lại nhẹ nhàng, hòa đồng nhưng đôi khi cũng rất kiên cường và mạnh mẽ (hình tượng của dòng nước lũ)
  4. Mệnh Hỏa : Mạng Hỏa theo luật ngũ hành là yếu tố đại diện cho sự sống, chúng có thể được tượng trưng cho lửa, cho sự nhiệt huyết của tuổi trẻ. Nếu như xét mệnh hỏa theo ý nghĩa tích cực thì chúng có thể biết đến cho sự công bằng, công lý hay danh dự và mang một tinh thần bất diệt và cả lòng quả cảm của con người. Còn nếu như xét chúng theo một khía cạnh tiêu cực thì Hỏa lại đại diện cho chiến tranh, sự khiêu khích thuộc về cái đau thương, tang tóc.
  5. Mệnh thổ : Thổ có thể là yếu tố đại diện cho đất, nơi mà mọi cật có thể sinh sôi và phát triển trong môi trường đó, chúng là nguồn cội của sự sống, và được nhiều người ví von như biểu tượng cho sự an lành, may mắn. Và chúng cũng là yếu tố được chúng ta tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay.

Như vậy bạn đã biết được ý nghĩa của từng mệnh trong luật ngũ hành rồi phải không nào ? Hãy đến với phần tiếp theo và chúng cũng không kém phần quan trọng để bạn có thể luận giải được những thắc mắc của mình !

2. Những người mang mệnh thổ có những đặc điểm gì?

Mỗi tư liệu sẽ mang đến cho quý độc giả với những thông tin khác nhau nhưng chung quy chung thì những người mang mệnh Thổ được tượng trưng cho đất mẹ thiên nhiên và chúng còn được biết đến như cội nguồn của sự sống của vạn vật trên trái đất. Mà theo nhiều quan niệm cho rằng hành Thổ là phần quan trọng nhất bởi đất là điều kiện để chúng ta có thể tồn tại trước mà cũng là hành nuôi dưỡng, tương trợ mọi hành khác. 

Như chúng tôi được biết thì những người mệnh Thổ thường mang trong mình với một tính cách ôn hòa, luôn là người yêu thương và giúp đỡ mọi người, yêu thương vạn vật đang tồn tại trên trái đất này. Nên thường được nhiều người kính trọng quý mến và sẵn sàng giúp đỡ họ trong mọi tình huống.

Khi nhiều người còn so sánh họ như một hình mẫu của những cá nhân chăm chỉ, khiêm tốn, hành động thiên về lý trí và thực tế, có tinh thần rất vững vàng để có thể đối diện với cuộc sống nhiều khó khăn sẽ được diễn ra trong chính cuộc đời của bạn. 

3. Những người mệnh thổ sinh vào những năm nào?

Trong nhiều bài viết về năm sinh mà chúng tôi mang đến về các năm sinh khác nhau có kèm theo là những cung mệnh của họ để mọi người có thể hiểu hơn về năm sinh đó, tuy vậy để có thể trả lời cho những câu hỏi phía bên trên thì chúng tôi sẽ nhắc lại những những người mang mệnh thổ hợp với những năm nào để quý độc giá có thể bám sát vào bài viết sau là cùng ôn lại kiến thức đã bị bỏ lỡ và cụ thể là :

Người mệnh Thổ bao gồm các tuổi sau:

  • Tuổi Mậu Dần sinh vào năm 1938 – 1998 | Thành Đầu Thổ 
  • Tuổi Tân Sửu sinh vào năm 1961 – 2021 | Bích Thượng Thổ 
  • Tuổi Canh Ngọ sinh vào năm 1930 – 1990 | Lộ Bàng Thổ 
  • Tuổi Kỷ Mão sinh vào năm 1939 – 1999 | Thành Đầu Thổ 
  • Tuổi Mậu Thân sinh vào năm 1968 – 2028 | Đại Trạch Thổ 
  • Tuổi Tân Mùi sinh vào năm 1931- 1991 | Lộ Bàng Thổ
  • Tuổi Bính Tuất sinh vào năm 1946 – 2006 | Ốc Thượng Thổ 
  • Tuổi Kỷ Dậu sinh vào năm 1969 – 2029 | Đại Trạch Thổ 
  • Tuổi Đinh Hợi sinh vào năm 1947 – 2007 | Ốc Thượng Thổ 
  • Tuổi Bính Thân sinh vào năm 1973 – 2036 | Sa Trung Thổ
  • Tuổi Canh Tý sinh vào năm 1960 – 2020 | Bích Thượng Thổ 
  • Tuổi Đinh Tý sinh vào năm 1977 – 2037 | Sa Trung Thổ  

4. Những màu sắc sắc hợp với mệnh thổ và ý nghĩa của chúng:

Để có thể tìm được những màu gì hợp mệnh Thổ không còn là điều gì đó quá khó khăn và ngược lại là những màu kiêng kỵ của mệnh Thổ mà chúng ta có thể căn cứ vào quy luật tương sinh tương khắc của bản mệnh. Vậy những màu sắc hợp với mệnh thổ là :

1.Màu vàng nâu: đây có thể là một màu sắc đại diện cho mệnh Thổ, khi chúng được gắn liền và gần gũi với con người từ nhiều sự vật có cho mình màu sắc từ vàng nâu. Chúng có thể xem là một gam màu không quá nổi bật hay lòe loẹt, dẫu vậy vẫn mang trong mình với sự tinh tế riêng biệt và không kém đi phần độc đáo. Khi màu vàng nâu có thể đem đến cho người xem với những ấn tượng riêng biệt cũng giống như chính tính trầm lặng luôn mang một sức hút riêng biệt.

2. Màu đỏ: đây cũng là một màu sắc đại diện cho mệnh thổ. Bởi nguồn năng lượng và khí chất của người mệnh thổ cũng được thể hiện một cách rõ nét thông qua màu đỏ này. Những người mệnh thổ không nên quá lạm dụng nó bởi có thể màu sắc này sẽ khiến bạn cạn kiệt, bởi sự hào phóng quá độ của bạn cho những nhu cầu hay mục đích không cần thiết.

3. Là những màu hồng – cam – tím: đối với mạng thổ thì những màu sắc như hồng, cam, màu tím: Trong quan hệ tương sinh tương khắc, Hỏa sinh Thổ. Vì thế mà người mệnh Thổ cũng hợp với những màu sắc có tương ứng với người mệnh Hỏa. Màu của mệnh thổ đều có thể dùng màu này. Để trang bị cho bạn thêm phần tự tin hơn.

Mà đó là những màu sắc thuộc những gam phù hợp với những người mang mệnh thổ giúp bạn có thể trang bị những vật dụng, vật liệu, phương tiện tốt nhất với bản mệnh của mình để nâng cao giá trị tương sinh, bản mệnh nhằm mang đến may mắn, an lành cũng như xua tan đi những vận xui có thể đến với bạn trong cuộc sống thường nhật. Mà chúng ta có thể giải quyết các vấn đề này trong lòng bàn tay.

Dựa theo thuyết ngũ hành, chúng ta có thể biết mệnh Mộc khắc với mệnh Thổ cho nên những màu thuộc mệnh Mộc như : màu xanh lục đậm, màu xanh lá hay màu xanh da trời đều không hợp với những người mệnh Thổ. Cho nên các bạn mệnh Thổ cần hết sức lưu ý khi muốn kết hợp với những màu này. Để có thể giúp mình không gặp phải những vận xui rui khi bạn sử dụng những màu sắc trên. 

Lời kết:

Màu sắc là một trong những yếu tố rất quan trọng trong phong thủy, mà còn mang trong mình với một ý nghĩa vô cùng sâu xa, nó phần nào giúp thay đổi cuộc sống và vận mệnh của mỗi người. Màu sắc cũng được quy định bởi những quy tắc riêng, vì vậy chúng ta phải tuân thủ theo những quy tắc ấy nếu không muốn xảy ra những điều không may.

Thông qua bài viết, chúng ta đã có thể trả lời cho câu hỏi, người thuộc mệnh mộc phù hợp và kiêng kỵ với những màu sắc nào. Mong rằng chúng sẽ mang đến cho quý độc giả với những thông tin bổ ích. Và đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi, xin chào và hẹn gặp lại!

Xem thêm một số cung mệnh khác:

  • Mệnh mộc
  • Mệnh thủy
  • Mệnh kim